Chuẩn kiến thức các dạng toán cơ bản lớp 3
Bộ tài liệu chuẩn kiến thức các dạng toán cơ bản lớp 3 là tài liệu giúp quý thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn học sinh nắm vững các dạng toán trong chương trình dạy học lớp 3. Từ bộ tài liệu này sẽ giúp ích cho các em học sinh ôn tập, ôn tập, củng cố các dạng bài tập Toán lớp 3. Sau đây mời quý phụ huynh, quý thầy cô và các em học sinh tải về tài liệu Soạn bài Toán cơ bản lớp 3 để tham khảo. Vui lòng!
- Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Phân phối chương trình môn Văn 8 năm 2023
- Tổng hợp những kết bài bài thơ Bếp lửa (64 Mẫu) Kết bài Bếp lửa của Bằng Việt
- Đề cương ôn tập hè môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều Ôn tập hè môn Văn lớp 6 lên 7
- Toán 7 Bài 1: Tổng các góc của một tam giác Giải Toán lớp 7 trang 70, 71, 72
- Cách đăng nhập nhiều tài khoản trên Google Chrome
Tổng hợp bài tập toán lớp 3
Bạn đang xem: Chuẩn kiến thức các dạng Toán cơ bản lớp 3 Các dạng Toán cơ bản lớp 3
Bài tập hè môn toán lớp 3 lên lớp 4
I. Các số đến 10000; 100000.
1. Cách đọc, viết các số có 4,5 chữ số:
a, Ví dụ: Lưu ý cho học sinh cách đọc các số có số 0; Đầu tiên ; 4; 5.
– Khi nào thì đọc “không”, “mười” (2032, 2320).
– Khi nào thì đọc là “một”, “mốt” (1326; 3261).
– Khi nào thì đọc “bốn”, “bốn” (4526; 5264).
– Khi nào thì đọc “năm”, “năm” (5378, 7835).
b, Lưu ý viết số:
Ví dụ: Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.
Ví dụ: Viết các số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.
2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000.
*) Giúp học sinh nắm được các bước so sánh:
+) Bước 1: So sánh số chữ số.
+) Bước 2: So sánh mỗi hàng 2 số kể từ hàng lớn nhất.
Ví dụ: So sánh: 45367 … 45673.
– Ta thấy 2 số có 5 chữ số.
– So sánh từng hàng: hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3 < 6.
– Vậy: 45367 < 45673.
*) Lưu ý: So sánh 2 số: 5639 …5039 + 6.
– Thực hiện phép tính ở vế phải: 5639 > 5045.
3. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000.
– Lưu ý HS đặt tính theo cột dọc, đặt tính thẳng hàng từ phải sang trái. Hãy nhớ chính xác khi thực hiện các phép tính.
4. Nhân, chia số với 4; 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
– Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái, thực hiện phép chia từ trái sang phải.
Xem thêm : Cách thiết lập thông báo hợp đồng sắp hết hạn trên Excel
5. Đặt số với 4; 5 chữ số:
Ví dụ: Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số: 1; 2; 3; 4 có chữ số hàng đơn vị là 4.
6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm…
Ví dụ: 13005; 13006; …;…;…;…;
7. Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Ví dụ: Tìm X: 35974 + X = 83046 (Tìm số hạng chưa biết).
96399 : X = 3 (Tìm ước chưa biết).
8. Tính giá trị của biểu thức:
+) Dạng 1: Biểu thức không có ngoặc:
Ví dụ: 49368 + 9050 : 5 (Thực hiện phép chia trước).
+) Dạng 2: Biểu thức chứa dấu ngoặc:
Ví dụ: (89367 – 14399) x 3 (Thực hiện trong ngoặc trước).
II. Giải quyết vấn đề về từ ngữ:
1. Dạng toán về nhiều hơn hoặc ít hơn số đơn vị.
Ví dụ: Cuộn dây màu xanh dài 1456m. Cuộn dây màu đỏ dài hơn cuộn dây màu xanh là 598m. Hỏi cả hai cuộn dây dài bao nhiêu mét?
OA = OB = 1/2 AB;
– Bán kính bằng nửa đường kính:
Từ điểm O đến đường tròn A; B; Đ.
Diện tích 1 hình:
Mặt trong của một hình nào đó chính là diện tích của hình đó.
Đơn vị diện tích: cm
– Xăng – ti – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
Diện tích hình chữ nhật:
– Giúp học sinh hiểu và nắm quy tắc tính diện tích hình chữ nhật: Để tính diện tích hình chữ nhật, ta nhân chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
– Giúp HS vận dụng quy tắc làm các bài tập phức tạp hơn:
Ví dụ: Nửa chu vi hình chữ nhật là 36m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Khu vực?
Bước 1: Tìm chiều dài và chiều rộng.
Bước 2: Tìm diện tích.
Diện tích: …m ?
Diện tích hình vuông:
– Giúp học sinh hiểu và nắm quy tắc tính diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
– Vận dụng quy tắc để làm bài tập phức hợp.
toán học khác:
Thời gian: Ngày – Tháng – Năm.
– Ngày 1 tháng 6 năm 2004 là Thứ Tư. Vậy ngày 1 tháng 6 năm 2005 là thứ Tư.
Làm quen với chữ số La Mã:
- Giúp học sinh hiểu các số La Mã từ 1 đến 21.
- Có thể đọc, viết và ghép các chữ số La Mã.
- 5 số chính phương: I, II, III, V, X để ghép thành các số khác.
- Biết cách sắp xếp các số La Mã từ một que diêm cho trước.
Luyện xem đồng hồ:
- Giúp học sinh biết giờ tốt hơn: kim phút vừa qua số 12.
- Giúp học sinh biết giờ xấu: Kim phút chỉ số 6.
- Giúp học sinh biết số giờ trong 1 ngày = 24 giờ.
- Đọc chiều, tối, đêm,
- Chỉ có đồng hồ có số la mã.
- Xem giờ đồng hồ điện tử.
- Cách tính một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ: An đi học lúc 6:30 sáng. Từ nhà đến trường của An mất 10 phút. An đến trường lúc mấy giờ?
Làm quen với thống kê:
- Giúp học sinh biết cách nhìn dãy số liệu để trả lời câu hỏi.
- Biết cách tạo bảng thống kê.
Ví dụ1: Cho dãy số liệu: 5, 10, 15, 20, 25, 30.
- ? Có bao nhiêu số trong dãy số trên?
- ? Số thứ ba trong dãy là số nào? Hỏi số này hơn số đầu tiên trong dãy bao nhiêu đơn vị?
- ? Số thứ hai lớn hơn số nào trong dãy?
Ví dụ 2: Lập bảng thống kê các số liệu sau:
- Khối 3 có 4 lớp: 3A, 3B, 3C, 3D.
- Số cây của mỗi lớp là: 40, 25, 45, 28.
Lớp học |
3A |
3B |
3C |
3D |
số lượng cây |
40 |
25 |
45 |
28 |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Chuẩn kiến thức các dạng toán cơ bản lớp 3 Các dạng toán cơ bản lớp 3 thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://lambaocaotaichinh.com
Danh mục: Giáo Dục
Bình luận mới nhất