Cấu trúc ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 giúp quý thầy cô tham khảo, xây dựng nhanh đề thi học kì 1 cho học sinh lớp mình theo chuẩn 3 mức độ của Thông tư 27.
- Giáo trình Autocad 3D
- Phòng chống tệ nạn xã hội Giải Giáo dục công dân 8 trang 36
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen: Quy luật phân li
- Bài tập sự đồng biến và nghịch biến của hàm số Chuyên đề sự đồng biến nghịch biến của hàm số
- Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 9 môn Tiếng Việt Tiểu học Nội dung học tập Module 9 môn Tiếng Việt
Điểm các bài kiểm tra đọc và viết được chấm theo thang điểm 10, có thể lẻ đến 0,5 điểm, không làm tròn ở mỗi bài thi. Vậy mời quý thầy cô theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ cấu trúc ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1:
Bạn đang xem: Cấu trúc ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2022
Đánh giá định kỳ theo Thông tư 27
Đánh giá định kỳ nội dung học tập các môn học và hoạt động giáo dục:
a) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên bộ môn tiến hành giảng dạy bộ môn căn cứ vào quy trình đánh giá thường xuyên và các yêu cầu cần đạt , thể hiện các đặc điểm cụ thể của các thành phần. năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục ở các mức độ sau:
- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có những biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Hoàn thành: đáp ứng yêu cầu học tập và có những biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
- Chưa hoàn thành: chưa đạt được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, hoạt động giáo dục.
b) Cuối học kỳ I và cuối năm học, đối với các môn bắt buộc: Tiếng Việt, Toán lớp 1 có bài kiểm tra định kỳ;
c) Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể của các thành phần năng lực của môn học, bao gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức độ sau:
- Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và vận dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, bài toán quen thuộc trong học tập;
- Mức 2: Liên hệ, sắp xếp một số nội dung đã học để giải các bài toán có nội dung tương tự;
- Mức 3: Vận dụng nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.
d) Bài kiểm tra do giáo viên sửa, nhận xét, chấm theo thang điểm 10, không cho điểm phần thập phân và trả lại cho học sinh. Điểm kiểm tra định kỳ không nhằm mục đích so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả kiểm tra cuối học kỳ I, cuối năm học có bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh. sinh ra.
Điều 12: Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh. Tại mục 2 điểm c có quy định: Tổ chuyên môn ra đề kiểm tra định kỳ cho các lớp.
Căn cứ quy định trên, tổ chuyên môn khối 1 lập ma trận như sau:
Cấu trúc đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Lớp học | Đọc | Viết | ||
Out to kết hợp với kiểm tra nghe và nói. | Hiểu | Chính tả (Nhìn – Viết) | Bài kiểm tra kiến thức | |
Đầu tiên | 6 điểm (Đọc: 5; KT nghe – nói: 1) | 4 | 6 | 4 |
1. Đọc to: Đọc đúng, rõ ràng một đoạn văn hoặc bài văn ngắn khoảng 30 tiếng trong 1 phút.
2. Đọc hiểu: (25 phút)
- Đọc một đoạn văn khoảng 50 từ.
- Trả lời 4 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
3. Chính tả: 15 phút (học sinh nhìn và viết một đoạn văn khoảng 30 từ không phải là đoạn văn đã đọc trên lớp)
4. Kiểm tra kiến thức: (20 phút)
Trả lời 4 câu hỏi.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27
YÊU CẦU BẮT BUỘC | Số câu, số điểm | Cấp độ 1 | Cấp độ 2 | Cấp 3 | Tổng cộng | ||
Đọc to kết hợp với kiểm tra nghe và nói. | Số câu | Sau khi học sinh đọc thành tiếng xong, giáo viên nêu 01 câu hỏi để học sinh trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe nói) | 01 | ||||
Điểm | 4 | Đầu tiên | Đầu tiên | 06 | |||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | Đầu tiên | Đầu tiên | 04 | ||
Điểm | 2 | Đầu tiên | Đầu tiên | 04 | |||
chính tả | Số câu | Học sinh nhìn và viết một đoạn văn khoảng 30 từ | |||||
Điểm | 4 | Đầu tiên | Đầu tiên | 06 | |||
bài tập chính tả | Số câu | 2 | Đầu tiên | Đầu tiên | 04 | ||
Điểm | 2 | Đầu tiên | Đầu tiên | 04 | |||
Tổng cộng | Số câu | 5 | 2 | 2 | 09 | ||
Điểm | thứ mười hai | 4 | 4 | 20 |
Đề minh họa môn Tiếng Việt cuối học kì 1 theo Thông tư 27
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc to (6 điểm)
Bài 1:
Ở quê có rặng tre ngà hương gió. Ban đêm có đom đóm nho | nhỏ le lói bên bờ tre. Vào dịp nghỉ hè, lũ trẻ trong xóm tụ tập vui chơi rất nhộn nhịp.
Hỏi: Ở quê, ban đêm có con vật nào nấp trên bờ tre?
Bài 2:
Dưa của cô vừa ra quả. Quả mướp khá to, rất thơm. Đứa trẻ ôm quả mướp trầm trồ. Cô bé thủ thỉ với bà nội: “Dưa thơm bà nhỉ?”.
Câu hỏi: Em bé thấy quả dưa như thế nào?
Bài 3:
Mùa hè, mẹ và Lê đi nghỉ ở Đà Lạt. Mẹ để Lê Tư dạo chơi, tản mạn hồ điệp. Khi trở về, Lê cứ nhớ mãi làn gió mát Đà Lạt.
Câu hỏi: Trở về từ kỳ nghỉ, bạn nhớ điều gì nhất?
Bài 4:
Vào chủ nhật, bố mẹ tôi đi chợ, chỉ có Lê và Nga ở nhà. Thật bất ngờ, | cô ấy ra khỏi thị trấn. Cô có một giỏ mận làm quà cho cả gia đình.
Câu hỏi: Ở quê, bạn có quà gì cho cả nhà?
2. Đọc hiểu (4 điểm)
ÁO NAM BÉ HÀ
Bé Hà rất thích vẽ. Đứa trẻ đã vẽ một con chó con với đôi mắt ướt tròn. Trẻ em vẽ lũy tre giữa làng. Con vẽ cây bí ngô, quả già to bằng bàn chân bố. Đứa trẻ vẽ chiếc ô tô của chú nó trên đường… Tất cả những đứa trẻ đều vẽ trên một trang giấy trắng.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bé Hà thích làm gì? (M1) | |
A. Hát | C. Khiêu vũ |
B. Vẽ | D. Đi học |
Xem thêm : Tóm tắt Đấu tranh cho một thế giới hòa bình (6 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 9 hay nhất Câu 2: Nối đúng (M1) |
|
Câu 3: Bé Hà đã vẽ gì? (M2) | |
A. con mèo, con chó, quả bí ngô | C. con chó, quả bí ngô, rặng tre, ô tô |
B. búp bê, khóm tre | D. vẽ chị, ô tô |
Câu 4: Sắp xếp các từ để được câu đúng: vẽ/ rất đẹp/ em bé. (M3) |
II. Đánh vần (Chép sách)
Rằm tháng tám, trăng sáng. Cá rô mời cá buồm ngắm trăng. Cả đàn cá bị mê hoặc bởi vầng trăng bạc in trên mặt hồ.
III. bài tập chính tả
Câu hỏi 1: Điền câu trả lời: (M1)
……mùa hè ; bí……ôi
Câu 2: Điền vào một hoặc tại: (M1)
nhân loại………; bé h……
Câu 3: Viết tên con vật dưới mỗi tranh (M2)
|
|
…………………… |
…………………….. |
Câu 4: Ghép 2 tiếng thành 2 từ rồi viết lại: (M3)
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Cấu trúc ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2022 – 2023 thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://lambaocaotaichinh.com
Danh mục: Giáo Dục
Bình luận mới nhất