Cấu trúc đề thi vào 10 Tỉnh Bắc Giang gồm các môn Toán, Ngoại ngữ, Ngữ văn, GDCD. Với cấu trúc đề thi vào 10 này sẽ giúp quý thầy cô và các em học sinh có định hướng ôn tập hiệu quả để kỳ thi sắp tới diễn ra tốt đẹp nhất.
- Luyện tập chung 1 trang 138 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 138
- Writing Soạn Anh 10 trang 106, 107 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Sử dụng năng lượng điện Giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 92
- Bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Tác giả Đỗ Phủ
- Hoàn thành thống nhất đất nước Giải bài tập Lịch sử 5 trang 58
Cấu trúc mỗi đề của đề thi vào 10 Bắc Giang sẽ có những nội dung và kiến thức cần nắm khác nhau, các em hãy vận dụng nhuần nhuyễn để đạt số điểm như mong muốn. Qua cấu trúc đề thi vào 10 này cũng giúp các bạn thu hẹp phạm vi ôn tập và biết được trọng tâm của đề thi sẽ nằm ở đâu. Bên cạnh đó, các bạn có thể xem thêm: TOP 45 đề thi vào 10 môn Toán, 9 dạng đề thi vào 10 môn Toán.
Bạn đang xem: Cấu trúc đề thi vào 10 năm 2023
Cấu trúc đề thi toán lớp 10
I. NỘI DUNG
1. Căn bậc hai, căn bậc ba: Tính, rút gọn, biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai; tìm điều kiện xác định của căn bậc hai; rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.
2. Hệ phương trình: Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số; minh họa hình học nghiệm của hệ phương trình bậc hai hai ẩn số; giải và biện luận hệ phương trình chứa tham số.
3. Phương trình bậc hai: Giải phương trình bậc hai; giải phương trình quy về phương trình bậc hai một ẩn số; tìm điều kiện của tham số để phương trình thỏa mãn điều kiện về số nghiệm; các vấn đề liên quan đến quan hệ Việt Nam và đơn; Sử dụng phương trình bậc hai để tìm cực trị, chứng minh đẳng thức, tìm nghiệm nguyên.
4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
5. Hàm số và đồ thị: Hàm số y = ax + b; Hàm số y = ax2 (a khác 0).
6. Hình học: Các bài toán có nội dung tính toán (Hệ thức lượng trong tam giác vuông; công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn; diện tích hình tròn, hình quạt tròn); góc với đường tròn; chứng minh tứ giác nội tiếp và các điểm cùng nằm trên một đường tròn; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn; chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy; bài tập tổng hợp.
II. CẤU TRÚC KIỂM TRA
Phần I. Trắc nghiệm (30% tổng số điểm)
Gồm 20 câu trắc nghiệm (14 đại số, 6 hình học).
Phần II. Bài luận (70% tổng số điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Những thay đổi trong ý thức; Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng, thế, đặt ẩn phụ; Các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất.
Câu 2. (1,0 điểm)
Giải phương trình bậc hai, quy về phương trình bậc hai; các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax2 (a khác 0) và đồ thị của hàm số bậc nhất; Hệ thống tiếng Việt và ứng dụng.
Câu 3. (1,5 điểm)
Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình.
Cầu 4. (2,0 điểm).
Các bài toán hình học phẳng (chứng minh một tứ giác nội tiếp, nhiều điểm nằm trên một đường tròn, các bài toán về nội dung phép tính, bài toán liên quan đến vị trí tương đối của đường thẳng và với đường tròn); chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy,…).
Câu 5. (0,5 điểm)
Chứng minh bất đẳng thức; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất; giải phương trình nghiệm nguyên;…
Cấu trúc đề thi Ngữ văn vào lớp 10
I. Hình thức thi: tự luận
II. Cấu trúc, nội dung
Câu 1 (3,0 điểm): Yêu cầu thí sinh đọc hiểu một ngữ liệu (văn bản) nhằm kiểm tra kiến thức (chủ yếu là kiến thức Tiếng Việt cấp THCS) và năng lực đọc hiểu với các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Đặc biệt:
– Từ và phân loại từ.
– Các thành phần câu và kiểu câu, dấu câu.
– Liên kết câu, đoạn trong văn bản; trình bày của văn bản.
– Biện pháp tu từ.
– Châm ngôn hội thoại.
– Vai xã hội, lượt lời trong hội thoại và hành động nói.
– Cách trực tiếp và gián tiếp.
– Nghĩa tường minh và hàm ý.
– Các phương diện nghệ thuật của văn bản: Phong cách văn bản và phương thức biểu đạt, thể thơ, cách kể, chi tiết, hình ảnh,….
– Chủ đề, nội dung, của văn bản; tư tưởng, quan điểm, thái độ, tình cảm của tác giả; thông điệp, bài học kinh nghiệm,… từ văn bản.
Câu 2 (2,0 điểm): Yêu cầu thí sinh viết đoạn văn (khoảng 200 từ) bàn về một vấn đề trong cuộc sống hoặc tư tưởng, tình cảm, đạo đức,… phù hợp với tâm lí lứa tuổi.
Câu 3 (5,0 điểm): Yêu cầu thí sinh viết bài văn nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích (thơ, văn xuôi) đã học chính thức trong chương trình Ngữ văn lớp 9. Đặc biệt:
– Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ).
– Chị em Thúy Kiều (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du).
– Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du).
– Đồng chí (Chính Hữu).
– Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật).
– Bếp lửa (Phạm Tiến Duật).
– Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
Xem thêm : Language Soạn Anh 10 trang 38 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
– Ánh trăng (Nguyễn Duy).
– Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải).
– Viếng Lăng Bác (Viễn Phương).
– Đến mùa thu (Hữu Thỉnh).
– Nói đi em (Y Phương).
– Làng (Kim Lan).
– Lặng lẽ Sapa (Nguyễn Thành Long).
– Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
– Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê).
* Ghi chú: Các tác phẩm ở phần chia sẻ, đọc thêm, tự học có hướng dẫn, văn bản nhật dụng không thuộc nội dung câu hỏi ở phần nghị luận văn học.
Cấu trúc đề thi tiếng Anh vào lớp 10
I. NỘI DUNG
1. Kỹ năng nghe: Thích hợp cho học sinh lớp 9.
2. Ngữ âm
– Hậu tố: – ed, -s, -es.
– Cách phát âm một số phụ âm như: c, t, ch, s, th,…
– Cách phát âm một số nguyên âm như: o, e, oo, i, a, ea,…
3. Ngữ pháp
– Các thì: Hiện tại hoàn thành, Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn; Tương lai đơn.
– So sánh: bằng, hơn, tốt nhất.
– Mệnh đề sau Wish.
– Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.
– Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
– Mệnh đề trạng ngữ thể hiện sự nhượng bộ.
– Mệnh đề quan hệ.
– danh động từ và động từ nguyên mẫu (sau tính từ, từ để hỏi wh, …).
– Câu trực tiếp – gián tiếp.
– Giới từ (thời gian).
– Định lượng bài viết/từ.
– Thụ động tích cực.
– Gắn thẻ câu hỏi.
– Câu điều kiện: 1, 2.
– Liên từ: so, and, but, because…
4. Từ vựng: đa dạng theo chủ đề ở cả hệ 7 năm và 10 năm, bao gồm:
– Môi trường.
– Du lịch (Du lịch).
– Phương tiện thông tin đại chúng (Media).
– Lễ kỷ niệm (lễ kỷ niệm).
– Đời sống và Xã hội (Life and Society).
5. Đọc hiểu: (theo đề).
– Môi trường.
– Du lịch (Du lịch).
– Phương tiện thông tin đại chúng (Media).
– Lễ kỷ niệm (lễ kỷ niệm).
6. Viết luận: (cấu trúc câu phổ biến ở cả hệ 7 năm và 10 năm,…).
– So sánh (mối quan hệ qua lại giữa các kiểu so sánh,…).
Xem thêm : Tổng hợp các chuyên đề hình học lớp 3 Ôn tập toán hình học lớp 3
– Mệnh đề trạng ngữ (nguyên nhân, kết quả, nhượng bộ).
– Mệnh đề quan hệ.
– Các cấu trúc liên quan đến Ving, To V,…
II. CẤU TRÚC ĐỀ THI (60 phút)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (80%)
Phần A: Nghe (2.0 điểm)
Phần 1: 4 câu hỏi.
Phần 2: 4 câu hỏi.
Phần B: Ngữ âm (1.0 pt).
Phát âm: 4 câu hỏi.
Phần C: Ngữ Pháp và Từ Vựng (3.0 điểm).
12 câu hỏi
Phần D: Đọc hiểu (2.0 điểm).
Phần 1: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống: 4 câu hỏi (1.0 pt).
Phần 2: Trả lời câu hỏi: 4 câu hỏi (1.0 pt).
PHẦN 2: THẢO LUẬN (20%)
Viết (2,0 điểm).
Phần 1: Viết lại câu (4 câu).
Phần 2: Viết đoạn văn ngắn (60 -80 từ).
Cấu trúc đề thi GDCD vào lớp 10
I. Nội dung kiến thức
– Kiến thức: Chương trình giáo dục công dân lớp 9.
Cụ thể gồm các nội dung sau:
Bài viết trong chương trình
Bài 1. Chí công vô tư.
Bài 2. Tự chủ.
Bài 3. Dân chủ và kỷ luật.
Bài 4. Bảo Vệ Hòa Bình.
Bài 5. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Bài 6. Hợp tác cùng phát triển.
Bài 7. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Bài 8. Năng động sáng tạo.
Bài 9. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
Bài 13. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.
Bài 14. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Bài 15. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân.
Bài 16. Quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội của công dân.
Bài 17. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Bài 18. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
II. Cấu trúc đề thi
– Hình thức thi: trắc nghiệm.
– Thời gian làm bài: 60 phút.
– Đề thi gồm 40 câu với các mức độ nhận thức: Nhận biết 16 câu, thông hiểu 12 câu, vận dụng 8 câu và vận dụng cao 4 câu.
Ghi chú: Các nội dung giảm tải trong khung phân phối chương trình năm học 2020-2021 do Sở GD&ĐT ban hành (Không dạy; Đọc thêm; Không làm; Không thực hiện; Không bắt buộc; Khuyến khích học sinh tự đọc; Khuyến khích học sinh tự học; Khuyến khích học sinh tự làm; Khuyến khích học sinh tự làm; Hướng dẫn học sinh luyện tập) không có trong đề thi.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này Cấu trúc đề thi tháng 10 năm 2023 – 2024 tỉnh Bắc Giang Đề cương ôn thi vào 10 Bắc Giang thuộc về Pgdphurieng.edu.vn Nếu thấy bài viết hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá để giới thiệu website đến mọi người. Chân thành cảm ơn.
Nguồn: https://lambaocaotaichinh.com
Danh mục: Giáo Dục
Bình luận mới nhất